LadiFlow Help Center
Trang chủBảng giá
  • Chào mừng bạn đến với LadiFlow
  • Cộng đồng LadiFlow - Marketing Automation
  • 💁 Nhận tư vấn 1-1 MIỄN PHÍ cùng chuyên gia
  • Khách hàng
    • Khách hàng
      • Nhập/xuất file dữ liệu khách hàng
      • Tạo khách hàng
      • Xem chi tiết khách hàng
      • Cập nhật khách hàng
    • Segments
    • Tags
  • Flows
    • Flow
      • Làm thế nào để tạo Flow?
      • Tìm kiếm flow
      • Triggers
        • Đăng ký mới (All channel)
        • Khi một ai đó được Gắn Tag
        • Khi một ai đó được Xóa Tag
        • Khi một ai đó đăng ký Sequence
        • Khi ai đó Hủy đăng ký Sequence
        • Khi một Trường thông tin tùy chỉnh thay đổi
        • Khi điểm khách hàng thay đổi
        • Nhắc lịch hẹn, chúc mừng sinh nhật
        • Hoàn tất 1 sequence
        • Khi có ai đó click vào link
        • Khi có ai đó được thêm vào segment
        • Khi một Trường thông tin mặc định thay đổi
        • Facebook
          • Đăng ký từ Widget Button (Tạm ngừng)
          • Subscribe từ m.me link
          • Subcribe từ Widget checkbox
          • Chat Keywords
          • Comment Keywords
          • Ads JSON
          • Khi có Lead mới từ FB Lead Ads Form
        • Zalo
          • Quan tâm Zalo OA từ (Profile, Button, Widget)
          • Zalo Chat Keywords
          • Zalo lead ads form
        • Khi khách hàng đổi điểm voucher IPOS
        • Khi một đơn hàng mới được tạo
        • Khi một đơn hàng được thanh toán thành công
        • Khi một đơn hàng được cập nhật
        • Khi ai đó bỏ giỏ hàng
        • Khi một đơn hàng bị hủy
        • Zoom
          • Cuộc họp mới
          • Người mới đăng ký Webinar
          • Webinar mới
          • Người mới đăng ký cuộc họp
        • LadiChat
          • LadiChat Keywords
          • Ghi chú mới ở khách hàng
          • Khách hàng mới được tạo/cập nhật
          • Khi xoá khách hàng
        • Bitrix24
          • Khi deal mới được tạo
          • Deal được cập nhật
          • Khách hàng mới được tạo
          • Khách hàng được cập nhật
        • Biểu mẫu được gửi đi trên Google Forms
        • Lead từ TikTok Lead Ads Form
        • Google Calendar
          • Sự kiện mới
          • Lịch mới
          • Sự kiện bắt đầu
          • Sự kiện kết thúc
          • Sự kiện được cập nhật
        • Chỉnh sửa dữ liệu trang tính Google sheet( tự động)
        • Chỉnh sửa dữ liệu trang tính Google sheet
        • Khi khách hàng sử dụng voucher
        • Nhắc sử dụng voucher
        • Khách hàng checkin sự kiện LadiPage Ecommerce
        • Thêm điều kiện kích hoạt Trigger
        • Nhanhvn- Hóa đơn bán lẻ, bán sỉ mới
        • KiotViet
          • Khi tạo đơn đặt hàng mới
          • Khi cập nhận đơn đặt hàng
          • Khi đơn đặt hàng được thanh toán
          • Khi tạo hóa đơn mới
          • Khi cập nhật hóa đơn
          • Khi hóa đơn được hoàn thành
        • Catch hook
      • Hành động (Action)
        • Gửi tin Messenger
        • Gửi SMS
        • Gửi mail
        • Bắt đầu 1 Flow khác
        • Gửi tin Zalo ZNS
        • Gửi tin Zalo quan tâm
        • Điều kiện
        • Hẹn giờ
        • Gọi AI call
        • Gửi tin LadiChat
        • Thêm tag
        • Xoá Tag
        • Thêm trường tuỳ chỉnh
        • Đăng ký Sequence
        • Huỷ đăng ký theo dõi Sequence
        • HTTP Request
        • Điều chỉnh Lead Scoring
        • Phân phối voucher
        • Gửi thông báo Email
        • Gửi thông báo Slack
        • Đồng bộ với nền tảng khác
        • Gửi thông báo Telegram
        • Thêm thành viên vào Webinar
        • Thêm thành viên vào cuộc họp Zoom
      • Làm sao để nối 2 hành động trong Flow?
      • Phân biệt Zalo quan tâm và Zalo ZNS
      • Hướng dẫn sử dụng Flow Builder
    • Báo cáo Flow
    • Xem danh sách khách hàng đánh giá dịch vụ tin ZNS
    • Cách tính doanh thu trong Campaign, Flow
  • Campaigns
    • Campaign
    • Campaign gửi Flow
    • Kênh tin nhắn
      • Email
      • SMS
      • Zalo ZNS
      • Zalo Quan Tâm
      • Messenger
      • AI Call
    • Báo cáo campaign
    • Kiểm duyệt chiến dịch gửi Email
    • Giới hạn tốc độ gửi chiến dịch email (Đang bảo trì)
  • Sequences
    • Sequence
    • Báo cáo sequence
  • Thư viện mẫu
    • Kịch bản của tôi
    • Kịch bản theo mục tiêu
  • Tích hợp
    • Hướng dẫn tích hợp
      • Tích hợp Active Campaign
      • Tích hợp Bitrix24
      • Tích hợp ConvertKit
      • Tích hợp Email
      • Tích hợp eSMS
      • Tích hợp Facebook
      • Tích hợp Getfly
      • Tích hợp Get Response
      • Tích hợp LadiSales (LadiPage Ecommerce)
      • Tích hợp LadiChat
      • Tích hợp LadiLink
      • Tích hợp KiotViet
      • Tích hợp MailChimp
      • Tích hợp Sapo
      • Tích hợp Shopify
      • Tích hợp SMTP
      • Tích hợp Telegram
      • Tích hợp Tiktok
      • Tích hợp Wordpress
      • Tích hợp Zalo
      • Tích hợp IPOS
      • Tích hợp Zoom
      • Tích hợp Haravan
      • Tích hợp Nhanhvn
    • Ứng dụng đã tích hợp
  • Báo cáo
    • Báo cáo Tổng quan
    • Zalo ZNS
    • Zalo Quan tâm
    • SMS
    • Email
    • Facebook Mesenger
    • AI Call
    • Third-party
  • Hoạt động
    • Lịch sử hoạt động
    • Lịch sử giao dịch
    • Lịch sử đơn hàng
  • Cài đặt
    • Cài đặt chung
      • Quản lý Tag
      • Trường tuỳ chỉnh
      • Chương trình khuyến mại
      • Quản lý tên miền
    • Theo dõi tình trạng tài khoản
    • Bảng giá chi phí và giới hạn hệ thống
    • Các trạng thái gửi tin trên LadiFlow
    • Cơ chế trừ điểm, tiền trên LadiFlow
    • Quản lý thành viên
    • Quản lý team
    • Phân quyền tài nguyên
    • Quản lý tài nguyên theo team
    • Các quy định và lưu ý khi gửi tin SMS quảng cáo
    • Tự động đồng bộ CTKM từ CRM IPOS
    • Cài đặt và sử dụng tính năng TikTok Messaging Ads
      • About TikTok Messaging Ads
      • How to set up TikTok Messaging Ads
      • Create message Event Set via TTEM
      • How to enable integration on LadiFlow
  • Tài liệu tích hợp API
    • Danh sách APIs
      • Tạo khách hàng
      • Chi tiết khách hàng
      • Cập nhật khách hàng
      • Tạo & Cập nhật khách hàng
      • Danh sách khách hàng
      • Tạo Tag khách hàng
      • Danh sách Tag khách hàng
      • Danh sách Sequence
      • Đăng ký sequence
      • Danh sách Trigger
      • Xem tổng chi phí của Flow/Campaign/Sequence
      • Xem chi tiết giao dịch của Flow/Campaign/Sequence
  • Mẹo sử dụng LadiFlow
    • Cá nhân hóa nội dung thông điệp theo từng khách hàng
    • Cấu hình các giá trị mặc định khi sử dụng trường tùy chỉnh trong tin nhắn
    • Các cách xác thực danh tính người gửi Email
    • Các vấn đề gặp phải khi gửi email
    • Kiểm tra tỷ lệ vào Inbox, Spam
    • Phân biệt các loại tin nhắn Messenger
    • Những yêu cầu mới về người gửi Email của Google, Yahoo và các hành động cần thiết
    • Các lưu ý khi gửi Email bằng domain của bạn
    • Email Business là gì? Vì sao doanh nghiệp cần sử dụng email business?
    • Những điều cần biết về AI trên LadiFlow
    • Hướng dẫn kiểm tra Spam rate của tên miền
    • Giải thích các Toán tử trong điều kiện và cách áp dụng
    • Công cụ tạo QR code trong email
  • Cách tạo bản ghi theo tên miền trên các website quản lý tên miền
    • Tạo các bản ghi trên HOSTVN
    • Tạo các bản ghi trên Vietnix
    • Tạo các bản ghi trên INET
    • Tạo các bản ghi trên Nhân Hòa
    • Tạo các bản ghi trên TenTen
    • Tạo bản ghi trên Mắt Bão
    • Tạo các bản ghi trên PA Việt Nam
    • Tạo các bản ghi trên GoDaddy
    • Tạo các bản ghi trên Z.com
    • Tạo các bản ghi trên Namecheap
    • Tạo các bản ghi trên Hostinger
    • Tạo các bản ghi trên cloudflare
  • Chiến lược gửi Email Marketing cho tên miền mới
Powered by GitBook
On this page
  • Toán tử trên LadiFlow là gì?
  • Giải thích từng toán tử
  • Toán tử với kiểu dữ liệu ngày tháng
  • Cách áp dụng kết hợp các điều kiện
  • Các biểu thức logic trong Trigger Trường tùy chỉnh thay đổi và Trigger Trường mặc định thay đổi
  1. Mẹo sử dụng LadiFlow

Giải thích các Toán tử trong điều kiện và cách áp dụng

PreviousHướng dẫn kiểm tra Spam rate của tên miềnNextCông cụ tạo QR code trong email

Last updated 11 months ago

Khi bạn làm việc với dữ liệu khách hàng, xây dựng kịch bản chắc hẳn bạn đã từng sử dụng các công cụ bộ lọc, điều kiện trên LadiFlow. Tuy nhiên để xây dựng và áp dụng bộ lọc theo đúng bài toán và nhu cầu không hề dễ thực hiện. Bài viết này sẽ giúp bạn hiểu rõ từng toán tử và cách áp dụng kết hợp các biểu thức phù hợp với nhu cầu thực tế.

Toán tử trên LadiFlow là gì?

Toán tử trên LadiFlow là biểu thức logic( lớn hơn, nhỏ hơn, bằng, chứa...) dùng để so sánh, áp dụng trong biểu thức, là điều kiện để lọc ra tập dữ liệu thỏa mãn biểu thức.

Tương ứng với từng kiểu dữ liệu sẽ có những biểu thức logic tương ứng. Kiểu dữ liệu bao gồm: dòng văn bản, dạng số, dạng danh sách, boolean, hộp chọn, hộp kiểm....

Giải thích từng toán tử

Trước hết, để bạn hiểu rõ định nghĩa từng toán tử, tôi sẽ đưa ra các định nghĩa sau:

  • Trường so sánh: Là trường thông tin trong biểu thức điều kiện dùng để so sánh với Giá trị so sánh theo toán tử với công thức: <Trường so sánh> <toán tử> <Giá trị so sánh>. Đây là các trường trong dữ liệu khách hàng.

  • Giá trị so sánh: là giá trị dùng để so sánh với Trường so sánh theo toán tử.

Toán tử
Mô tả

Là, Đúng bằng

Trả ra kết quả Trường so sánh có giá trị chính xác( Bằng) với giá trị nhập

Không phải là

Trả ra kết quả Trường so sánh có giá trị khác với giá trị nhập.

Có bất kỳ giá trị nào

Trả ra kết quả Trường so sánh có giá trị, tất cả các giá trị đều thỏa mãn. Có bất kỳ giá trị nào + Không có giá trị= Tập khách hàng của bạn.

Chứa

Trả ra kết quả Trường so sánh có giá trị chứa Giá trị so sánh. Bạn cần nhập giá trị so sánh theo từ, cụm từ. Với kiểu dữ liệu danh sách, điều kiện áp dụng với từng phần tử trong dánh sách. Ví dụ: "Nguyễn Văn A" chứa "Văn A" => true

"Nguyễn Văn A" chứa "Văn B" =>false "Nguyễn Văn A" chứa "Vă"=>false

Không chứa

Trả ra kết quả Trường so sánh có giá trị không chứa Giá trị so sánh. Bạn cần nhập giá trị so sánh theo từ, cụm từ. Với kiểu dữ liệu danh sách, điều kiện áp dụng với từng phần tử trong dánh sách. Ví dụ: "Nguyễn Văn A" Không chứa "Văn A" => false

"Nguyễn Văn A" chứa "Văn B" =>false "Nguyễn Văn A" chứa "Vă"=>false

Bắt đầu với

Trả ra kết quả Trường so sánh có giá trị Bắt đầu với Giá trị so sánh. Ví dụ: "Nguyễn Văn A" Bắt đầu với "Nguyễn"=> true "Nguyễn Văn A" Bắt đầu với "Nguyen" =>false "Nguyễn Văn A" Bắt đầu với "Nguy"=>true "Nguyễn Văn A" Bắt đầu với "Nguyễn" =>true

Không có giá trị

Trả ra kết quả Trường so sánh không có bất kỳ giá trị nào. Ví dụ bạn tạo mới trường tùy chỉnh thì tất cả khách hàng đang có Không có giá trị hoặc bạn xóa hết dữ liệu trong trường dữ liệu và cập nhật khách hàng. Khi xem thông tin khách hàng thì trường dữ liệu này Không có giá trị. Không có giá trị + Có bất kỳ giá trị nào = Tập khách hàng của bạn

Lớn hơn

Trả ra kết quả Trường so sánh lớn hơn Giá trị so sánh. Chỉ áp dụng với kiểu dữ liệu dạng số và ngày tháng. Đối với kiểu dữ liệu ngày tháng, bạn xem thêm tại mục

Lớn hơn hoặc bằng

Trả ra kết quả Trường so sánh lớn hơn hoặc bằng Giá trị so sánh. Chỉ áp dụng với kiểu dữ liệu dạng số.

Nhỏ hơn

Trả ra kết quả Trường so sánh nhỏ hơn Giá trị so sánh. Chỉ áp dụng với kiểu dữ liệu dạng số và ngày tháng. Đối với kiểu dữ liệu ngày tháng, bạn xem thêm tại mục

Nằm trong list

Trả ra kết quả Trường so sánh có giá trị nằm trong danh sách. Chỉ áp dụng với kiểu dữ liệu dòng văn bản, dạng số, hộp chọn, tự tăng. Ví dụ: "A" nằm trong list ["A","B","C"] =>true "A" nằm trong list ["B","C","D"] =>false

Nhỏ hơn hoặc bằng

Trả ra kết quả Trường so sánh nhỏ hơn hoặc bằng Giá trị so sánh. Chỉ áp dụng với kiểu dữ liệu dạng số.

Toán tử với kiểu dữ liệu ngày tháng

Toán tử
Mô tả

Là ngày

Trả ra kết quả Trường so sánh Bằng Giá trị so sánh. Giá trị so sánh là ngày cụ thể

Từ ngày

Trả ra kết quả Trường so sánh bắt đầu từ Giá trị so sánh tới tương lai. Giá trị so sánh là ngày cụ thể

Trước ngày hiện tại

Trả ra kết quả Trường so sánh nhỏ hơn ngày hiện tại. Các giá trị ngày trong quá khứ sẽ thỏa mãn điều kiện.

Sau ngày hiện tại

Trả ra kết quả Trường so sánh lớn hơn ngày hiện tại. Các giá trị ngày trong tương lai sẽ thỏa mãn điều kiện.

Đến ngày

Trả ra kết quả Trường so sánh nhỏ hơn hoặc bằng Giá trị so sánh. Giá trị so sánh là ngày cụ thể. Các giá trị là quá khứ của Giá trị so sánh thỏa mãn điều kiện

Có bất kỳ giá trị nào

Trả ra kết quả Trường so sánh có giá trị. Có bất ký giá trị nào + Không có giá trị = Tập khách hàng

Không có giá trị

Trả ra kết quả trường so sánh không có giá trị.

Lớn hơn

Trả ra kết quả trường so sánh lớn hơn bao nhiêu ngày trước. Ví dụ: Ngày tái khám lớn hơn 5 ngày trước => Ngày tái khám > (Ngày hiện tại - 5 ngày)

Nhỏ hơn

Trả ra kết quả trường so sánh nhỏ hơn bao nhiều ngày trước. Ví dụ: Ngày tái khám nhỏ hơn 5 ngày trước => Ngày tái khám <(Ngày hiện tại -5 ngày)

Cách đây

Trả ra kết quả trường so sánh cách đây bao nhiêu ngày trước. Ví dụ: Ngày tái khám cách đây 5 ngày trước=> Ngày tái khám= Ngày hiện tại - 5 ngày

Với kiểu dữ liệu thời gian, thời gian trong tương lai luôn lớn hơn thời gian ở hiện tại và quá khứ.

Cách áp dụng kết hợp các điều kiện

Kết hợp các điều kiện giúp bạn Segment tập khách hàng mong muốn, lọc ra danh sách khách hàng hoặc là điều kiện lọc khách hàng vào Flow. Mỗi chương trình, kịch bản sẽ có các điều kiện khác nhau. Do đó bạn cần kết hợp linh hoạt các điều kiện để thực hiện kịch bản mong muốn. Các bước cần thực hiện như sau:

  1. Xác định điều kiện/tập điều kiện thực hiện kịch bản: ví dụ Khách hàng có tổng giá trị lớn hơn 1 triệu đồng và có sinh nhật vào tháng 5.

  2. Phân tách điều kiện ở bước 1 thành các điều kiện đơn lẻ(không thể phân tách được nữa) và mối quan hệ giữa các điều kiện. Cần ứng dụng linh hoạt theo toán tử trên LadiFlow. Ví dụ ở bước 1, ta xác định được 2 điều kiện đơn lẻ sau: - Điều kiện 1: Tổng giá trị đơn hàng > 1 triệu - Điều kiện 2: Tháng sinh = 5 - Mối quan hệ giữa các điều kiện: VÀ( Tất cả điều kiện)

  3. Thực hiện rút gọn các điều kiện nếu các điều kiện giao nhau hoặc trùng nhau. Việc rút gọn điều kiện sẽ giúp điều kiện của bạn ngắn gọn, dễ hiểu và dễ quản lý. Ví dụ: - Điều kiện 1: Thời gian tạo đơn cuối < 2 tháng - Điều kiện 2: Thời gian tạo đơn cuối < 1 năm - Mối quan hệ giữa các điều kiện: OR(Một trong các điều kiện) => Ta rút gọn điều kiện: Thời gian tạo đơn cuối <1 năm

  4. Kiểm tra và đảm bảo các dữ liệu trên tài khoản của bạn đã có. Nếu chưa có hãy thực hiện bổ sung bằng cách import file, tạo các flow để bổ sung dữ liệu...

  5. Áp dụng điều kiện vào các khu vực cần sử dụng: Tạo segment, lọc danh sách khách hàng, Hành động điều kiện trong Flow...

Để hiểu rõ cách làm, bạn theo dõi 2 ví dụ dưới đây:

VÍ DỤ 1: Khách hàng có hạng là Gold với tổng chi tiêu lớn hơn hoặc bằng 2 triệu hoặc khách hàng có hạng Diamond với tổng chi tiêu lớn hơn hoặc bằng 4 triệu thì gửi voucher giảm giá

  1. Điều kiện thực hiện kịch bản: Khách hàng có hạng là Gold với tổng chi tiêu lớn hơn hoặc bằng 2 triệu hoặc khách hàng có hạng Diamond với tổng chi tiêu lớn hơn hoặc bằng 4 triệu

  2. Tách thành các tập điều kiện đơn lẻ sau: Nhóm điều kiện 1: Hạng là Gold và tổng giá trị đơn hàng lớn hơn hoặc bằng 2 triệu

Nhóm điều kiện 2: Hạng là Diamond và tổng giá trị đơn hàng lớn hơn hoặc bằng 4 triệu

Mối quan hệ giữa các nhóm điều kiện: OR(Một trong các điều kiện)

  1. Các điều kiện không giao nhau, trùng nhau nên không thể rút gọn.

  2. Kiểm tra dữ liệu Hạng và tổng chi tiêu đã có trên khách hàng của bạn chưa - Dữ liệu Hạng: nếu thông tin khách hàng chưa có, hãy kiểm tra các mã trường tùy chỉnh tại nền tảng tích hợp đổ dữ liệu khách hàng(nếu có), danh sách các mã trường dữ liệu đã được liệt kê trên help của từng nền tảng tích hợp. Nếu có mã dữ liệu hạng thành viên, hãy tạo mã trường tùy chỉnh tương ứng. Nếu không có, cần nhập file dữ liệu bổ sung hoặc chạy kịch bản bổ sung dữ liệu. - Dữ liệu tổng chi tiêu: Tổng chi tiêu là trường dữ liệu Tổng giá trị đơn hàng

  3. Thực hiện tạo thiết lập điều kiện trong Segment.

Ở đây, ta thấy có 2 nhóm điều kiện nên cần sử dụng tính năng segment để lọc tập khách hàng. Sau khi thết lập, điều kiện segment sẽ như sau:

Để xem danh sách khách hàng thuộc segment này, bạn chọn Segment tại danh sách khách hàng như hình dưới đây:

Sau khi đã có segment, bạn có thể chạy Campaign với tập này, hoặc thực hiện Flow với các Khách hàng trong segment.

VÍ DỤ 2: Khách hàng sinh nhật tháng 5 và có đơn cuối cùng từ tháng 1/2024 đến hết tháng 4/2024 thì gửi voucher khuyến mại

  1. Điều kiện khách hàng: Khách hàng sinh nhật tháng 5 và có đơn cuối cùng từ tháng 1/2024 đến hết tháng 4/2024

  2. Phân tách điều kiện thành các điều kiện đơn lẻ: - Điều kiện 1: Tháng sinh là 5 - Điều kiện 2: Ngày tạo đơn cuối từ ngày 0:00 01/01/2024 - Điều kiện 3: Ngày tạo đơn cuối đến ngày 24:00 30/04/2024, tương đương với 0:00 01/05/2024 - Mối quan hệ giữa các điều kiện: Và(Tất cả điều kiện)

  3. Các điều kiện không giao nhau, nên không thể rút gọn.

  4. Tìm các trường thông tin theo điều kiện - Tháng sinh tương ứng với trường Tháng sinh - Ngày tạo đơn cuối tương ứng với trường Order Created At

  5. Thực hiện tạo Segment, bộ lọc dữ liệu ta được kết quả sau

Các biểu thức logic trong Trigger Trường tùy chỉnh thay đổi và Trigger Trường mặc định thay đổi

Đã thay đổi và bằng

Trường so sánh thay đổi giá trị và giá trị mới bằng Giá trị so sánh.

Đã thay đổi và chứa

Trường so sánh đã thay đổi giá trị và giá trị mới chứa Giá trị so sánh. Bạn cần nhập giá trị so sánh theo từ, cụm từ. Với kiểu dữ liệu danh sách, điều kiện đúng khi một phần tử trong danh sách thỏa mãn. Ví dụ: "Nguyễn Văn A" chứa "Văn A" => true

"Nguyễn Văn A" chứa "Văn B" =>false "Nguyễn Văn A" chứa "Vă"=>false

Đã thay đổi và không bằng

Trường so sánh đã thay đổi giá trị và giá trị mới Khách với Giá trị so sánh.

Đã thay đổi và không chứa

Trường so sánh đã thay đổi giá trị và giá trị mới KHÔNG chứa Giá trị so sánh. Bạn cần nhập giá trị so sánh theo từ, cụm từ. Với kiểu dữ liệu danh sách, điều kiện đúng khi tất cả phần tử trong danh sách thỏa mãn.

Đã thay đổi và bắt đầu với

Trường so sánh đã thay đổi giá trị và giá trị mới bắt đầu với Giá trị so sánh. Ví dụ: "Nguyễn Văn A" Bắt đầu với "Nguyễn"=> true "Nguyễn Văn A" Bắt đầu với "Nguyen" =>false "Nguyễn Văn A" Bắt đầu với "Nguy"=>true "Nguyễn Văn A" Bắt đầu với "Nguyễn" =>true

Đã thay đổi và thành Không có giá trị

Trường so sánh đã thay đổi giá trị thành không có giá trị. Khi xem thông tin khách hàng thì trường dữ liệu này Không có giá trị.

Đã thay đổi và nằm trong list

Trường so sánh đã thay đổi giá trị và giá trị mới nằm trong danh sách. Chỉ áp dụng với kiểu dữ liệu dòng văn bản, dạng số, hộp chọn, tự tăng. Ví dụ: "A" nằm trong list ["A","B","C"] =>true "A" nằm trong list ["B","C","D"] =>false

Đã thay đổi và thành giá trị bất kỳ

Trường so sánh đã thay đổi giá trị và giá trị mới có dữ liệu.

Đã thay đổi và lớn hơn

Trường so sánh đã thay đổi và giá trị mới lớn hơn giá trị so sánh

Đã thay đổi và nhỏ hơn

Trường so sánh đã thay đổi và giá trị mới nhỏ hơn giá trị so sánh

Trường so sánh trong hành động Điều kiện
Trường so sánh trong bộ lọc nâng cao
Giá trị so sánh trong bộ lọc nâng cao
Giá trị so sánh trong hành động Điều kiện
Mã trường tùy chỉnh hạng khách hàng trên Nhanhvn